Thông tin du học Đài Loan

Hệ thống giáo dục của Đài Loan

Hệ thống giáo dục bắt buộc (9 năm) 6 năm tiểu học và 3 năm trung học cơ sở
Trung học phổ thông hoặc tương đương Theo học chương trình phổ thông hoặc trường nghề nâng cao, cả 2 chương trình này đều mất 3 năm để hoàn thành
Cao đẳng

Cao đẳng 5 năm: Nhận học sinh tốt nghiệp cấp 2 và đưa ra những khóa học kéo dài 5 năm

Cao đẳng 2 năm: Nhận học sinh tốt nghiệp trường nghề nâng cao hoặc tương đương và đưa ra những khóa học kéo dài 2 năm

Hệ đào tạo 4 năm đại học
hoặc
Chương trình giáo dục và kỹ thuật (4 năm)

Các chương trình đại học yêu cầu thời gian học là 4 năm. Tuy nhiên đối với những sinh viên không có khả năng hoàn thành tất cả những yêu cầu học trong khoảng thời gian qui định có thể sẽ được gia hạn thêm trong vòng 2 năm. Các chương trình đặc biệt như kiến trúc thì 5 năm, bác sĩ nha khoa 6 năm, y khoa thì yêu cầu 7 năm. 
Sau đại học Các chương trình sau đại học lấy bằng thạc sĩ và tiến sĩ yêu cầu 1-4 năm và 2-7 năm định sẵn. Đối với những sinh viên tham gia các khoá học sau đại học như là một phần của thực hành nghề có thể sẽ được gia hạn thêm về thời gian, nếu những sinh viên này chưa hoàn thành xong khoá học hoặc luận văn. Các trường hợp cụ thể sẽ phải tuân theo những qui định của từng trường đại học
Giáo dục đặc biệt

Chỉ những trường được chỉ định mới được phép nhận học sinh, sinh viên bị khuyết tật về thể chất và tâm lý.

Giáo dục đặc biệt ở cấp mẫu giáo và tiểu học đòi hỏi ít nhất 6 năm, cấp 2 là 3 năm và ở cấp 3 và các trường đào tạo nghề nâng cao là 3 năm. Nếu không thì các lớp học đặc biệt sẽ chỉ được hoạt động như giáo dục thông thường bao gồm cấp tiểu học, cấp 2 và cấp 3. Ở cấp đại học và cao đẳng có các lớp học dành cho người mù và điếc

Giáo dục bổ túc Giáo dục bổ túc dành cho những công dân có con đường lựa chọn để đạt đựơc những mục tiêu về học vấn của họ. Dựa vào môn học được đưa ra, nó sẽ phân loại thành 3 dạng chính, bao gồm giáo dục cơ bản, nghiên cứu nâng cao và giáo dục bổ túc ngắn hạn. Quá trình học tập đa dạng căn cứ bởi những môn học mà họ đưa ra

 

Sơ Đồ Tổng Quát

Độ Tuổi Khóa Học Chương trình giáo dục đặc biệt
4 Mẫu Giáo  Chương trình giáo dục đặc biệt
5
6
7 Tiểu Học Chương trình giáo dục đặc biệt
8
9
10
11
12
13 Trung Học Cơ Sở  
 Chương trình giáo dục đặc biệt dành cho THCS
 
14
15
16 Trung Học Phổ Thông Trường Nghề Nâng Cao Chương Trình Cao Đẳng Hệ 5 Năm  
  Chương trình giáo dục đặc biệt dành cho chương trình phổ thông
 
17
18
19 Đại Học Y Khoa Đại Học Bác Sỉ Nha Khoa Đại Học Chương Trình Đặc BiệtĐại Học Chương trình giáo dục và kỹ thuật (hệ 4 năm) Chương trình giáo dục và kỹ thuật (hệ 2 năm)
20
21 Chương trình Cao Đẳng (hệ 2 năm)

Đi Làm

(kinh nghiệm làm việc)

22
23 Thạc Sĩ
24 Thạc Sĩ Thạc Sĩ
25 Thạc Sĩ Tiến Sĩ
26 Đi làm (kinh nghiệm làm việc) Tiến Sĩ
 
 
Tiến Sĩ 
27 Tiến Sĩ
 
28 Tiến Sĩ
 
29

Thông tin khác