Thông Tin Du Học Úc

Visa du học Úc

Mỗi năm có hàng ngh́n học sinh, sinh viên Việt Nam tới Úc theo đuổi con đường học tập. Để đạt được như vậy, mỗi bạn phải vượt qua hai cửa ải quan trọng nhất chính là xin thư mời học và xin visa. Bài viết sau sẽ cung cấp những thông tin cần biết về visa du học Úc, giúp các bạn học sinh, sinh viên và phụ huynh bớt lúng túng trong khâu chuẩn bị.

 Visa du học Úc

Visa du học Úc – Những điều cần biết

1.      Các loại visa dành cho du học sinh 

  1. Visa 570 – ELICOS Độc lập: Du học sinh chỉ học tiếng Anh để lấy chứng chỉ hoặc không lấy chứng chỉ và không học lên bất cứ khóa chuyên môn nào khác.
  2. Visa 571 – Phổ thông: Dành cho du hoc sinh dưới 18 tuổi theo học tiểu học, trung học hoặc theo diện trao đổi học sinh trung học. HS phải được giám hộ bởi bố mẹ/ người được ủy quyền hợp pháp/ họ hàng trên 21 tuổi được ủy quyền/ đơn vị đào tạo.
  3. Visa 572 – Giáo dục và đào tạo nghề: Dành cho du học sinh từ 16 tuổi trở lên theo học các khóa chứng chỉ nghề I, II, III, IV/ cao đẳng nghề VET/ cao đẳng nghề nâng cao VET/ chứng chỉ nghề sau đại học/ bằng cấp nghề sau đại học.

Lưu ư: HS dưới 18 tuổi cần có người giám hộ

  1. Visa 573 – Giáo dục chuyên nghiệp: Dành cho SV quốc tế theo học cử nhân/ chương tŕnh liên kết/ chứng chỉ sau đại học/ bằng sau đại học/ thạc sĩ thực hành/ cao đẳng (học thuật)/ cao đẳng nâng cao (học thuật).
  2. Visa 574 – Nghiên cứu sau đại học: Dành cho du học sinh học khóa thạc sỹ nghiên cứu hoặc tiến sỹ.
  3. Visa 575 – Không chứng nhận: Du học sinh học các khóa học không cấp chứng chỉ như dự bị đại học, khóa học riêng hoặc một phần của khóa học nhưng không dẫn đến chứng chỉ hoặc bằng cấp
  4. Visa 576 – Học bổng và bảo trợ chính phủ: Dành cho du học sinh nhận được sự bảo trợ sang Úc dưới h́nh thức học bổng hoặc lực lượng vũ trang.

2.      Các cấp độ xét visa

Bộ di trú Úc xét visa theo các cấp độ từ 1 đến 5 (AL1- AL5)  và việc chia theo cấp độ là do mức độ rủi ro: ít rủi ro nhất là cấp độ 1 và rủi to nhất là cấp độ 5. Có thể xem thêm các thông tin này tại: Overseas Student Program – Assessment Levels. Chính sách này được điều chỉnh và cập nhật theo thời gian.

Đối với Việt Nam, các cấp độ visa được áp dụng:

  • Cấp độ 1: Áp dụng cho các đối tượng: Tiến sỹ, thạc sỹ dạng nghiên cứu. Tiếng Anh liên thông lên cử nhân/ thạc sỹ/ tiến sỹ hoặc liên thông lên dự bị đại học/ cao đẳng rồi liên thông tiếp lên cử nhân – theo chương tŕnh SVP tại 41 trường đại học.

Yêu cầu: Không tŕnh bằng chứng về thu nhập, tài chính, tiếng Anh với bộ di trú, nhưng các trường đại học sẽ phải tự kiểm tra và chịu trách nhiệm, hoặc cùng các công ty tư vấn du học kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin do học sinh cung cấp và đảm bảo học sinh đủ điều kiện tài chính, học lực để học tập tại trường.

  • Cấp độ 2: Áp dụng cho các đối tượng: Dự bị đại học hoặc cao đẳng liên thông lên đại học với các du học sinh học ở các trường không nằm trong SVP, phổ thông.

Yêu cầu: Cần chứng minh thu nhập, sổ tiết kiệm đủ ăn, ở và học trong 01 năm, không cần tŕnh chứng chỉ tiếng Anh.

  • Cấp độ 3: Áp dụng cho các ứng viên học cao đẳng, học nghề, dự bị đại học, các khóa học không cấp chứng chỉ, tiếng Anh.

Yêu cầu: cần chứng minh thu nhập, sổ tiết kiệm đủ ăn, ở và học trong 02 năm và đă gửi được 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ xin visa. Cần chứng chỉ tiếng Anh tối thiểu 4.5 IELTS hoặc TOEFL tương đương.

Lưu ư: Bộ di trú Úc (DIAC) phân loại rủi ro đến cấp độ 5 (rủi ro cao nhất), nhưng hiện nay không có nước nào nằm trong diện xét này.

3.      Độ dài của visa

 Bộ di trú cấp visa cho du học sinh trên nguyên tắc chung là:

  • Khóa học dài 10 tháng hoặc ít hơn: thời gian được cấp = độ dài khóa học + 1 tháng;
  • Khóa học hơn 10 tháng: thời gian được cấp = độ dài khóa học + 2 tháng;
  • Khóa học hơn 10 tháng và kết thúc vào tháng 11 hoặc 12:  thời gian được cấp đến 15/3 năm sau.

4.      Yêu cầu tiếng Anh với hồ sơ xin visa du học

Hướng dẫn visa du hoc

Chuẩn bị tiếng Anh ngay hôm nay để nâng cao cơ hội nhận được visa du học Úc

 Các loại test tiếng Anh được Bộ di trú Úc công nhận gồm:

  • IELTS
  • Test of English as a Foreign Language internet based Test (TOEFL iBT)
  • Pearsons PTE Academic
  • Cambridge English: Advanced (CAE)

Độ dài khóa học tiếng Anh được phép cho mỗi loại visa:

  • Visa 570: Số tuần tiếng Anh được phép học là 50 tuần nếu chỉ học tiếng Anh, nếu gia hạn visa, tối đa là 60 tuần.
  • Visa 571: Số tuần tiếng Anh được phép học là 50 tuần.
  • Visa 572: Số tuần tiếng Anh được phép học là 30 tuần trước khi vào học cao đẳng + tối thiểu IELTS 4.5 hoặc điểm tương đương nếu là TOEFLiBT/ PTE học thuật/ CAE.
  • Visa 573 & 574: Số tuần tiếng Anh được phép học là 30 tuần + tối thiểu IELTS 5.0 hoặc điểm tương đương nếu là TOEFLiBT/ PTE học thuật/ CAE.
  • Visa 575: Số tuần tiếng Anh được phép học là 30 tuần + tối thiểu IELTS 4.5 hoặc điểm tương đương nếu là TOEFLiBT/ PTE học thuật/ CAE.

Những quy định linh hoạt hơn có thể được áp dụng với các đối tượng du học sinh:

  • Học sinh tuổi từ 5-18;
  • Sinh viên học bổng Aus-Aid hoặc học các học bổng khác của chính phủ Úc;
  • Sinh viên sau đại học dạng nghiên cứu;
  • Sinh viên có visa thuộc cấp độ xét 1 (AL1) không có thành viên gia đ́nh, hoặc là sinh viên Mỹ du học tại Úc.

Miễn điều kiện tiếng Anh với các du học sinh:

  • Đă học 5 năm tại nước nói tiếng Anh;
  • Đă hoàn thành khóa học chứng chỉ IV (Dự bị đại học) phổ thông trung học Úc hoặc các khóa học cao hơn tại Úc.

5.      Hồ sơ xin visa du học

 Để được cấp visa, học sinh nộp hồ sơ với đầy đủ thông tin cần thiết:

  • Nộp đơn xin visa online hoặc bản cứng đă điền đầy đủ – tải mẫu đơn tại: Student Visa Application and Information Forms – DIAC.
  • Trả phí xét visa
  • Nộp hộ chiếu gốc c̣n hạn theo yêu cầu.
  • Nộp các hồ sơ chứng minh năng lực tài chính cho học tập và sinh hoạt tại Úc, thường là các giấy tờ: sổ tiết kiệm, các nguồn thu nhập của người bảo trợ tài chính cho du học sinh và các nguồn thu này cần đầy đủ, hợp pháp, có tính bền vững.
  • Nộp các bằng chứng về học tập phổ thông/ đại học và tiếng Anh.
  • Nộp E-CoE cho khóa học.
  • Mua bảo hiểm y tế cho suốt qúa tŕnh du học.
  • Bằng chứng về việc học sinh có đạo đức tốt, sức khỏe đạt yêu cầu và không nợ nần ǵ chính phủ Úc.
  • Chứng minh được rằng học sinh có ư định học tập thật sự tại Úc
  • Tất cả các thông tin được cung cấp cần trung thực và có hiệu lực
(Nguồn: http://www.immi.gov.au)

Mọi chi tiết xin liên hệ: