Thông tin trường

Trường đại học Hanyang

(Vietmost)Ban đầu có tên gọi là trường đại học kỹ thuật Đông Á, được xây vào năm 1939. Hiện tại là một trong những trường đại học danh tiếng tại Hàn Quốc với 1.252 giáo sư và 32.946 sinh viên. Hệ đại học có 96 khoa với 24.967 sinh viên, hệ sau đại học (cao học) có 87 khoa với 7.979 sinh viên

HANYANG UNIVERSITY 

17 Haengdang-dong, Seongdong-gu, Seoul
www.hanyang.ac.kr

Ban đầu có tên gọi là trường đại học kỹ thuật Đông Á, được xây vào năm 1939.

Hiện tại là một trong những trường đại học danh tiếng tại Hàn Quốc với 1.252 giáo sư và 32.946 sinh viên

Hệ đại học có 96 khoa với 24.967 sinh viên, hệ sau đại học (cao học) có 87 khoa với 7.979 sinh viên

Có khoảng 200 luận văn nổi tiếng thế giới

Giao lưu với 24 nước trên thế giới thông qua việc hợp tác với 287 khoa

Du học sinh nước ngoài đang theo học 3.800 sinh viên

I. CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO

1. Cơ cấu: hệ đại học 96 khoa, hệ sau đại học 87 khoa

Thành phần

Chuyên môn

Chuyên ngành hệ đại học (tại Seoul)

Đại học kỹ thuật

Khoa kiến trúc, khoa kỹ thuật kiến trúc, khoa kỹ thuật môi trường xây dựng, khoa quản lư đô thị, khoa môi trường tự nhiên, khoa điện tử viễn thông, khoa tin học, khoa hệ thống thông tin, điện dân dụng (khoa điện, kỹ thuật điện), khoa vật liệu mới, ứng dụng công nghệ mới (khoa hóa học, kỹ thuật hạt nhân, khoa ứng dụng công nghệ sinh học) khoa máy, khoa điện hạt nhân, khoa kỹ thuật công nghiệp

Đại học điện tử viễn thông

Điện tử viễn thông (tin học, phương tiện đại chúng, kinh doanh kỹ thuật thông tin)

Đại học Y

Khoa điều dưỡng

Đại học khoa học xă hội và nhân văn

Khoa ngữ văn, khoa văn học nước ngoài và trong nước, khoa văn hóa và ngôn ngữ Trung Quốc, khoa văn hóa ngôn ngữ Đức, khoa văn hóa ngôn ngữ Anh, khoa triết học và lịch sử (lịch sử, triết học)

Đại học khoa học xă hội

Khoa xă hội học (khoa ngoại giao và chính trị), khoa hành chính, khoa xă hội, khoa báo và truyền thông, khoa du lịch

Đại học khoa học đời sống

Khoa khoa học và đời sống (thiết kế trang trí nội thấtm tạo mẫu, khoa dinh dưỡng thực phẩm)

Đại học Luật

Khoa luật

Chuyên ngành hệ đại học (tại Seoul)

Đại học kinh tế tài chính

Khoa kinh tế tài chính

Đại học kinh doanh

Khoa kinh doanh

Đại học sư phạm

Khoa giáo dục, khoa sư phạm ngành kỹ thuật, khoa ngữ văn, khoa sư phạm tiếng Anh, khoa sư phạm toán, khoa sư phạm mỹ thuật

Đại học khoa học tự nhiên

Khoa khoa học tự nhiên (toán, lư, hóa)

Nhạc viện

Khoa nhạc cụ, khoa sáng tác, khoa piano, khoa nhạc cổ điển, khoa nhạc truyền thống Hàn Quốc

Đại học thể dục thể thao

Khoa thể dục, thi đấu thể thao

Đại học quốc tế

Ngành học quốc tế

Đại học sân khấu điện ảnh

Diễn kịch, đóng phim, múa

Chuyên ngành hệ đại học (Chi nhánh tại Ansan)

Đại học kỹ thuật

Khoa kiến trúc (kiến trúc, kỹ thuật) khoa kỹ thuật cầu đường (kỹ thuật hệ thống kiến trúc môi truẉng, kỹ thuật cầu đường), khoa điện máy tính (điện và hệ thống thông tin, hệ thống điện, chuyên về máy tính), nguyên liệu hóa học (nguyên liệu, hóa học), máy móc, thông tin kinh tế (máy kỹ thuật, thông tin về kinh tế)

Đại học ngôn ngữ và văn hóa thế giới

Khoa tiếng Hàn, khoa văn khóa, văn hóa nội tâm, khoa tiếng Trung, khoa văn hóa tiếng Nhật, khoa tiếng Anh, khoa văn hóa tiếng Pháp

Đại học truyền thông & khoa học xă hội

Truyền thông công cộng (khoa quảng cáo, khoa thông tin), khoa truyền h́nh báo chí thông tin xă hội (truyền h́nh báo chí, xă hội)

Đại học khoa học kỹ thuật

Khoa học và kỹ thuật công nghệ (cập nhật kỹ thuật thông tin, kỹ thuật thông tin địa lư, kỹ thuật thông tin hóa hoạc, phát triển kỹ thuật môi trường đại dương), khoa tiêu chuẩn kỹ thuật toàn diện.

Trường đại học kinh tế và quản trị kinh doanh

Khoa kinh tế, khoa kế toán

Trường đại học mỹ thuật

Khoa thiết kế (thiết kế kim loại, thiết kế công nghiệp, thời trang, thiết kế công nghệ, thiết kế đồ họa, tranh ảnh)

Đại học thể dục thể thao

Thể dục thể h́nh (giáo dục thể chất, thể thao dưới nước), nghệ thuật nhảy các vũ điệu

Chuyên ngành hệ sau đại học

Hệ sau đại học (trường kỹ thuật)

Khoa xây dựng, thiết kế đô thị, khoa điện hệ thống kỹ nghệ môi trường, khoa máy móc, thiết bị máy móc – thiết bị truyền thông, khoa nguyên tử hạt nhân, khoa công nghiệp, khoa hóa học, kỹ thuật, khoa xây dựng, khoa hệ thống thông tin máy tính, kỹ thuật kim loại, khoa cầu đường, điện dân dụng, khoa hóa học ứng dụng, kiến trúc môi trường, thông tin kinh tế, hóa học nano (hóa học liên kết), kỹ thuật công nghệ (liên kết môi trường), công nghệ chế phẩm (liên kết công nghệ chế phẩm)

Hệ sau đại học (trường đại học xă hội và nhân văn)

Khoa ngữ văn, khoa văn hóa và ngôn ngữ Anh, khoa văn hóa và ngôn ngữ Trung Quốc, khoa văn hóa ngôn ngữ Đức, khoa sử, khoa triết, khoa văn hóa và ngôn ngữ Nhật, khoa văn hóa và ngôn ngữ Pháp, khoa văn hóa và con người, khoa tiếng Anh, cuộc sống, khoa chính trị và đối ngoại, khoa hành chính, khoa xă hội, khoa báo và truyền thông, khoa du lịch, khoa quảng bá du lịch, khoa luật, khoa kinh tế, hoa kinh tế tài chính, khoa kinh tế, khoa kế toán, khoa tín dụng, khoa tư vấn kinh tế, khoa chiến lược kinh doanh, khoa bảo hiểm tài chính, khoa giáo dục, khoa kỹ thuật giáo dục, khoa giáo dục tiếng anh, khoa ngữ văn, khoa giáo dục, khoa thiết kế thẩm mỹ

Chuyên ngành hệ sau đại học

Hệ sau đại học (trường năng khiếu)

Khoa nhạc, khoa nhạc truyền thống Hàn Quốc, khoa thiết kế (tạo mẫu trên vải, kim loại, công nghiệp, thẩm mỹ, h́nh ảnh động), khoa thể dục, khoa thể thao và đời sống, khoa mỹ thuật đời sống, khoa đóng phim và diễn kịch, khoa múa

Hệ sau đại học (trường đại học tự nhiên)

Khoa toán, khoa vật lư, khoa hóa, khoa sinh, khoa kỹ thuật hạt nhân, khoa kỹ thuật môi trường, khoa hóa sinh, khoa quản lư môi trường ven biển, khoa hóa ứng dụng, khoa vật lư ứng dụng, khoa thiết kế nội thất, tạo mẫu, khoa thực phẩm, khoa điều dưỡng

Hệ sau đại học (trường đại học y)

Khoa Y

Hệ sau đại học theo chuyên ngành

Trường đại học quốc tế - hệ sau đại học, khoa văn và ngôn ngữ Nhật, khoa văn hóa và ngôn ngữ Mỹ, khoa văn hóa và ngôn ngữ Trung Quốc, khoa văn và ngôn ngữ Nga

Khoa cầu đường và kinh doanh phát triển đô thị, khoa thiết kế đô thị - hệ sau đại học

 II. THỦ TỤC NHẬP HỌC
 1. Thông tin về các học kỳ: học kỳ mùa xuân từ tháng 3~6 học kỳ mùa thu tháng 9~12

Nội dung

Chuyên môn

Điều kiện đăng kư

Nhập học mới

Áp dụng cho người nước ngoài đă hoàn thành bậc tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông tại nước ngoài

Chuyển học

Áp dụng cho sinh viên đang theo học tại trường đại học từ năm thứ hai trở lên và đă hoàn thành bậc tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thaoong tại nước ngoài

Thạc sĩ

Bậc tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, đại học tại nước ngoài

Tiến sĩ

Bậc tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, đại học, hệ sau đại học (thạc sĩ) tại nước ngoài

Học phí

Hệ đại học: 7.737.000won~10.983.000won, Thạc sĩ và tiến sĩ: 9.347.000won~14.037.000won (tính theo một năm học)

Hồ sơ đăng kư

1. Đơn xin nhập học (1 bản); 2. Giới thiệu bản thân; 3. kế hoạch học tập; 4. Bằng tốt nghiệp và bảng điểm tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông; 5. Bản sao hộ chiếu; 6. Bản sao chứng minh nhân dân; 7. Chứng minh tài chính (hơn 10.000USD); 8. Chứng nhận của pḥng xuất nhập cảnh (trường hợp đang định cư tại Hàn Quốc)

* Đối với sinh viên muốn theo học thạc sĩ, tiến sĩ th́ cần nộp bảng điểm và bằng tốt nghiệp đại học

Thời gian đăng kư

Học kỳ mùa thu: Đăng kư vào tháng 4 th́ tháng 9 nhập học

Học kỳ mùa xuân: Đăng kư vào tháng 3 th́ tháng 10 nhập học

H́nh thức thi tuyển

Duyệt hồ sơ, thi đầu vào (chỉ áp dụng cho hệ đại học), phỏng vấn tiếng anh (chỉ áp dụng cho sinh viên theo học trường quốc tế)

 III. HƯỚNG DẪN THỦ TỤC ĐĂNG KƯ HỌC TIẾNG HÀN 

Thành phần

Học tiếng Hàn

Thời gian học

10 tuần

Nội dung giờ học

- Sử dụng giáo tŕnh của trường

- Học nghe, nói, đọc viết …

- Đọc và nắm rơ nội dung các bài học liên quan đến nội dung học trong giáo tŕnh

- Hiểu về văn hóa Hàn Quốc qua những giáo tŕnh tham khảo đa dạng

Học phí

1.100.000won

T́m hiểu văn hóa truyền thống

- T́m hiểu văn hóa: Cách một tuần th́ có giờ học t́m hiểu văn hóa và trong giờ học này tất cả học sinh và giáo viên sẽ cùng tham gia, học sinh có cơ hội học văn hóa truyền thống, nấu vác món ăn truyền thống, múa mặt nạ, vơ thuật cổ truyền, học đánh 5 nhạc cụ, học làm giấy thủ công truyền thống của Hàn Quốc.

- Hoạt động cụ thể và các lễ hội: Trong một kỳ học sinh viên được học hát, thể hiện tài năng, t́m hiểu các thông tin rao vặt, tham gia đại hội thể thao (thăm khu di tích lịch sử, bảo tàng, cung cổ)

 IV. THÔNG TIN HỌC BỔNG

Thành phần

Đối tượng

Số lượng tuyển

Mức học bổng

Học bổng cho sinh viên ưu tú trường Hanyang

Hệ đại học

Cấp cho sinh viên có kết quả học tập xuất sắc trong nước

Không giới hạn

100%, 70%, 50%, 30%

Hệ sau đại học

100%, 70%, 50%, 30%

 V. KƯ TÚC XÁ 

Hướng dẫn sinh hoạt trong kư túc xá

1) Khu 1

1 pḥng 4 người (tiếp nhận 104 sv nước ngoài)

- Thiết bị: pḥng đọc sách (216 ghế), nhà ăn (300 ghế), nhà tắm, pḥng là quần áo, pḥng tập thể dục, pḥng giặt đồ, căng tin, pḥng nghỉ, sân bóng … có thể dùng các thiết bị liên lạc LAN và DID

- Đồ dùng cá nhân: giường, bàn học, ghế, mắc áo, tủ áo, nhà vệ sinh (ngoại trừ khu 1 và khu 2)

2) Khu 2

1 pḥng 2 người, hoàn công vào tháng 2 năm 1998 có 1 tầng hầm và 10 tầng cao (tiếp nhận 14 sv nước ngoài)

3) Toàn nhà Techno

1 pḥng 2 người, hoàn công vào tháng 12 năm 2003, có 1 tầng hầm và 7 tầng cao (tiếp nhận 64 sv quốc tế)

4) Toàn nhà sv quốc tế

1 pḥng 2 người, hoàn công vào tháng 8 năm 2005, có 1 tầng hầm và 7 tầng cao (tiếp nhận 114 sv quốc tế)

Chi phí (USD)

Một học kỳ là 900$

Thông tin khác