Chính sách xét duyệt Visa học nghề và định cư khi du học Úc
Chính sách xét duyệt Visa học nghề và định cư khi du học Úc 2015
Chính phủ Úc công bố chính sách visa dễ dàng hơn cho các chương tŕnh học nghề, giúp du học sinh có điều kiện du học giá rẻ, thời gian ngắn, cơ hội tham gia vào thị trường lao động sớm và mở rộng cửa nhập cư diện tay nghề. Ngày 23 tháng 11 năm 2014, Bộ Di trú và Biên pḥng Úc đă đưa ra thông báo về những thay đổi quan trọng đối với chính sách visa cho sinh viên quốc tế. Theo đó, Úc tiếp tục duy tŕ chính sách visa ưu tiên (không yêu cầu chứng chỉ ILETS, không yêu cầu chứng minh tài chính) đối với bậc đại học, sau đại học và mở rộng chính sách này đối với các chương tŕnh học nghề. Một số điểm chính trong chính sách này như sau:
Thứ nhất: Du học sinh đăng kư gói khoá học, có khoá học chính dưới đây sẽ được áp dụng chính sách visa ưu tiên, không cần cung cấp chứng chỉ IELTS, không cần chứng minh thu nhập.
- Higher Education Diploma và Advanced Diploma – Cao đẳng nâng cao
- Asscociate Degree – Phó cử nhân
- Bachelor – Cử nhân
- Graduate Certificate và Graduate Diploma – Chứng chỉ và bằng sau đại học
- Master Coursework – Thạc sĩ tín chỉ
- Non-award university student exchange program
- Non-award study abroad program
Ví dụ các du học sinh học theo lộ tŕnh: Tiếng Anh + Cao đẳng/Tiếng Anh + Dự bị + Đại học/Tiếng Anh + Dự bị thạc sĩ + Thạc sĩ….cũng được áp dụng như trên.
Thứ hai: Các chương tŕnh học nêu trên chỉ được xét theo diện visa ưu tiên khi được cung cấp bởi 115 trường và đối tác có trong danh sách được quy định. Chi tiết quư vị có thể xem tại link: http://www.comlaw.gov.au/Details/F2014L01511
Việt Nam có hơn 26.000 học sinh/sinh viên du học tại Úc
Theo Bộ Di trú và biên pḥng Úc, số lượng sinh viên quốc tế du học Úc tăng hơn 27% trong năm 2013-2014. Riêng Việt Nam có hơn 26.000 du học sinh đang theo học tại đây, chỉ sau Trung Quốc, Ấn Độ và Hàn Quốc. Với những thay đổi tích cực về chính sách visa cho chương tŕnh đào tạo nghề tại Úc, là cơ hội để du học sinh Việt Nam được lựa chọn các chương tŕnh có tính thực hành cao, học phí rẻ, thời gian học ngắn. Sau khi kết thúc chương tŕnh học nghề, du học sinh có thể lựa chọn tiếp tục học chương tŕnh bậc cao hơn hoặc tham gia ngay vào thị trường lao động tại Việt Nam và Úc.
Nếu tham gia vào thị trường lao động tại Úc, du học sinh có thể tham gia nhiều chương tŕnh nhập cư của nước này, trong đó nổi bật là định cư diện tay nghề độc lập. Các nghề nghiệp có thể nộp hồ sơ định cư theo chương tŕnh này, quư vị có thể xem chi tiết tại link: http://www.immi.gov.au/Work/Pages/skilled-occupations-lists/sol.aspx
Thời gian xử lư xét duyệt visa du học Úc dành cho các cấp học:
Thời gian xử lư Visa sinh viên
Visa Application | Nộp tại Úc | Nộp ở nước ngoài | |||
---|---|---|---|---|---|
Đánh giá Mức độ | Level 1 hoặc 2 | Level 3 hoặc 4 | Level 1 | Level 2 | Level 3 hoặc 4 |
Học sinh (subclass 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 580) Lưu ư: lần người giám hộ của học sinh xử lư thị thực được dựa trên mức thẩm định của học sinh đề cử. | 14 ngày | 1 tháng | 14 ngày | 21 ngày | 3 tháng |
Học sinh: giấy phép làm việc | 7 ngày | 7 ngày | n / a |
Đào tạo và nghiên cứu thời gian xử lư visa
Ḍng nghề nghiệp Trainee, ḍng Nghiên cứu và Phát triển ḍng ProfessionalĐào tạo và Nghiên cứu (subclass 402) visa | Nộp tại Úc | Nộp ở nước ngoài | ||
---|---|---|---|---|
Nguy cơ thấp | Nguy cơ cao | Nguy cơ thấp | Nguy cơ cao | |
Ḍng nghề nghiệp Trainee | 2 tháng | 3 tháng | 2 tháng | 3 tháng |
Ḍng nghiên cứu | 2 tháng | 3 tháng | 2 tháng | 3 tháng |
Ḍng phát triển chuyên nghiệp | n / a | n / a | 2 tháng | 3 tháng |
Bảng dưới đây tŕnh bày chi tiết các khung thời gian xử lư cho tài trợ và đề cử các ứng dụng cho thị thực đào tạo và nghiên cứu.
Application type | Khoảng thời gian |
---|---|
Sponsorship | 4-6 tuần |
Nomination | 4-6 tuần |
Thông tin chi tiết: http://www.immi.gov.au/about/charters/client-services-charter/visas/2.0.htm
Theo kenhtuyensinh